Phòng Ngừa Đột Quỵ Chìa Khóa Để Sống Thọ Và Sống Khỏe
Phòng Ngừa Đột Quỵ
Chìa Khóa Để Sống Thọ Và Sống Khỏe
Phòng khám BS Đinh Minh Đức
I. ĐỐI TƯỢNG CẦN PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ
Phòng ngừa đột quỵ áp dụng cho các nhóm đối tượng có nguy cơ cao, bao gồm:
1. Nhóm có yếu tố nguy cơ tim mạch:
- Người bị tăng huyết áp (nguy cơ đột quỵ tăng gấp 4 lần).
- Bệnh nhân đái tháo đường (tăng nguy cơ đột quỵ 2-4 lần).
- Người bị rối loạn lipid máu (LDL-C cao > 100 mg/dL, triglyceride > 150 mg/dL).
- Người có bệnh mạch vành hoặc suy tim.
- Bệnh nhân bị bệnh thận mạn (eGFR < 60 mL/phút/1.73m²).
2. Nhóm có bệnh lý tim mạch làm tăng nguy cơ đột quỵ do huyết khối:
- Rung nhĩ không do bệnh van tim (CHA₂DS₂-VASc ≥ 2).
- Bệnh van tim, hẹp van hai lá, hẹp động mạch cảnh.
- Huyết khối buồng tim sau nhồi máu cơ tim.
3. Người có tiền sử đột quỵ thoáng qua (TIA) hoặc đột quỵ trước đó:
- Nguy cơ tái phát cao trong 90 ngày đầu tiên sau đột quỵ.
- Khoảng 1/4 bệnh nhân từng bị đột quỵ sẽ bị tái phát trong vòng 5 năm.
4. Người có lối sống nguy cơ cao:
- Hút thuốc lá.
- Ít vận động thể chất.
- Chế độ ăn nhiều muối, ít rau xanh.
- Uống rượu bia quá mức.
- Béo phì (BMI > 25).
II. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ
Phòng ngừa đột quỵ bao gồm phòng ngừa nguyên phát (trước khi xảy ra đột quỵ) và phòng ngừa thứ phát (ngăn tái phát sau đột quỵ). Các phương pháp chính:
1. Kiểm soát huyết áp
- Huyết áp mục tiêu:
- < 130/80 mmHg (theo ESC, AHA).
- 130-139/70-80 mmHg đối với người ≥ 65 tuổi (nếu dung nạp được).
- Thuốc hạ áp thường dùng:
- Ức chế men chuyển (ACEi): Enalapril, Perindopril.
- Chẹn thụ thể Angiotensin (ARB): Losartan, Telmisartan.
- Chẹn kênh calci (CCB): Amlodipine, Nifedipine.
2. Kiểm soát rối loạn lipid máu
- LDL-C mục tiêu:
- < 70 mg/dL ở người có nguy cơ tim mạch cao.
- < 55 mg/dL nếu có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh tim mạch.
- Thuốc statin:
- Atorvastatin 40-80 mg/ngày,
- Rosuvastatin 20-40 mg/ngày.
3. Kiểm soát đái tháo đường
- Mục tiêu HbA1c:
- < 7% (theo ADA, ESC).
- Thuốc hạ đường huyết:
- Metformin, SGLT-2i (Empagliflozin), GLP-1RA (Liraglutide)
4. Thuốc chống huyết khối
Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân có nguy cơ cao:
- Rung nhĩ không do bệnh van tim: Kháng đông đường uống: Apixaban, Rivaroxaban, Dabigatran.
- Rung nhĩ có bệnh van tim: Warfarin ổn định INR 2.0 - 3.0
- Sau đột quỵ/TIA: Aspirin 81-100 mg/ngày ± Clopidogrel 75 mg/ngày (trong 3-6 tháng).
5. Điều chỉnh lối sống
- Giảm muối, ăn nhiều rau xanh, cá, dầu thực vật.
- Bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia.
- Duy trì BMI < 25, tập thể dục ≥ 30 phút/ngày.
- Kiểm soát stress, ngủ đủ giấc.
III. THỜI GIAN PHÒNG NGỪA
1. Phòng ngừa nguyên phát:
- Cần duy trì suốt đời ở nhóm nguy cơ cao.
- Theo dõi huyết áp, lipid máu, đường huyết định kỳ 6-12 tháng/lần.
2. Phòng ngừa thứ phát:
- Sau đột quỵ/TIA:
- Nguy cơ cao nhất trong 90 ngày đầu → điều trị tích cực.
- Duy trì thuốc hạ áp, statin, kháng kết tập tiểu cầu lâu dài.
- Sau rung nhĩ/nhồi máu cơ tim:
- Sử dụng kháng đông suốt đời nếu có chỉ định.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bộ Y tế (2020): Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đột quỵ não.
- Hội Tim mạch học Việt Nam (VNHA) (2021): Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp.
- Hội Tim mạch Châu Âu (ESC) (2023): Guidelines for the management of arterial hypertension and stroke prevention.
- Hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA/ACC) (2023): Hypertension management and primary stroke prevention guidelines.
- Hội Đột quỵ Hoa Kỳ (ASA) (2022): Guidelines for the prevention of stroke in patients with prior stroke or transient ischemic attack (TIA).
- Hội Tăng huyết áp Quốc tế (ISH) (2020): Global hypertension practice guidelines.
- Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) (2024): Diabetes and cardiovascular disease risk management.
Lưu ý: Phòng ngừa đột quỵ cần thực hiện suốt đời với bệnh nhân có nguy cơ cao. Việc theo dõi và điều trị theo đúng khuyến cáo giúp giảm đáng kể nguy cơ tái phát đột quỵ và biến cố tim mạch.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Phòng khám Nội – Bác sĩ Đinh Minh Đức
• Địa chỉ: 152D Điện Biên Phủ, Phường Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp
• Điện thoại/Zalo: 0908 073 939
• Website: phongkhambacsiduc.vn