Quy Trình Khám Bệnh Tuyến Giáp Toàn Diện

QUY TRÌNH KHÁM BỆNH TUYẾN GIÁP TOÀN DIỆN

Phòng khám Bác sĩ CKII Đinh Minh Đức

 

Giới thiệu

Ngày nay, do ảnh hưởng của yếu tố nội tiết, môi trường, lối sống và căng thẳng kéo dài, số người mắc các bệnh lý tuyến giáp ngày càng tăng như: cường giáp, suy giáp, bướu nhân giáp, viêm tuyến giáp mạn, ung thư tuyến giáp… Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, các bệnh này có thể gây biến chứng nặng nề cho tim mạch, chuyển hóa, tâm thần, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.

Nhằm đáp ứng nhu cầu khám nhanh gọn, chính xác, ít thủ tục, chi phí hợp lý, chúng tôi triển khai quy trình khám và tầm soát tuyến giáp toàn diện như sau:

1. Tiếp nhận – Đo sinh hiệu

 • Ghi nhận: Họ tên, năm sinh, địa chỉ

 • Đo: Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở

 • Ghi nhận triệu chứng ban đầu và yếu tố nguy cơ

2. Khám chuyên khoa tuyến giáp

Bác sĩ đánh giá các biểu hiện nghi ngờ theo từng nhóm bệnh:

 • Cường giáp: đánh trống ngực, hồi hộp, sụt cân, mắt lồi, không chịu được nóng, run tay, lo lắng, mệt mỏi, hồi hợp, tim đập nhanh, rối loạn nhịp, bướu giáp to lan tỏa,...

 • Suy giáp: lạnh, táo bón, da khô, tăng cân, giảm trí nhớ, trầm cảm, nói chậm, phù mặt, tim đập chậm, giongj nói khàn, tiền căn phãu thuật cắt tuyến giáp,...

 • Ung thư tuyến giáp nghi ngờ: u cứng vùng cổ, khàn tiếng, khó nuốt, ho kéo dài không đáp ứng thuốc, sụt cân nhanh

3. Khám lâm sàng toàn diện

 • Khám tim, phổi, gan, thận, thần kinh – phát hiện bệnh lý đi kèm

 • Ghi nhận yếu tố nguy cơ và bệnh mạn tính nền

4. Cận lâm sàng chuyên sâu

a. Xét nghiệm máu – nội tiết tuyến giáp (kết quả nhanh trong 30 phút):

 • TSH, FT4, FT3: đánh giá chức năng tuyến giáp

 • Anti-TPO, Anti-Tg: phát hiện viêm giáp tự miễn (Basedow, Hashimoto)

 • Thyroglobulin, Calcitonin: theo dõi sau mổ ung thư tuyến giáp (nếu có chỉ định)

b. Siêu âm tuyến giáp 2D – Doppler màu:

 • Đánh giá kích thước tuyến, cấu trúc mô, nhân giáp

 • Phân loại TI-RADS theo mức độ nguy cơ ác tính

c. Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA):

 • Chỉ định khi có nhân nghi ngờ ≥ TI-RADS 4

 • Thực hiện dưới hướng dẫn siêu âm

 • Gửi mẫu làm giải phẫu bệnh xác định lành – ác tính

5. Theo dõi và điều trị

Tùy theo chẩn đoán và mức độ bệnh, bác sĩ sẽ tư vấn phác đồ phù hợp:

 • Cường giáp: Thuốc kháng giáp (Methimazole, PTU), theo dõi TSH định kỳ

• Suy giáp: Dùng hormone thay thế (Levothyroxine)

 • Nhân giáp lành tính: theo dõi định kỳ 3–6 tháng

 • Nhân lớn, chèn ép, nghi ngờ ác tính: chuyển tuyến điều trị chuyên sâu (phẫu thuật – nội tiết – ung bướu)

 • Hướng dẫn chế độ ăn, sinh hoạt, tái khám định kỳ

Thông tin liên hệ

Phòng khám Bác sĩ CKII. Đinh Minh Đức

 • Địa chỉ: 152D Điện Biên Phủ, Phường Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp

 • Điện thoại/Zalo: 0908 073 939

 • Website: phongkhambacsiduc.vn

Leave a Reply